VẬT LIỆU LỌC

LIÊN HỆ

Các loại vật liệu lọc

• Cát thạch anh

• Than Anthracite

• Than hoạt tính

• Vật liệu khử sắt/mangan/As

• Sỏi đỡ

• Nhựa trao đổi ion

A. Cát thạch anh – sỏi đỡ

Đặc điểm : trắng, độ đồng nhất cao
Công dụng : lọc cặn có trong nước
Hạn dùng : tối thiểu 2-3 năm nên thay mới, định kỳ rửa ngược rửa xuôi bằng nước sạch
Đơn vị tính : kg/tấn
Tỷ trọng : 1,4 kg/lít – 1.55kg/lít
Đóng bao : 50 kg/bao (tiêu chuẩn), 25kg/bao 10 kg/bao
Các size có sẳn
1. Cát lọc: 0,2 – 0,4mm
2. Cát lọc: 0,4 – 0,9mm
3. Cát lọc: 0,9 – 1.35mm
4. Cát lọc: 0,8 – 1.2mm
5. Cát lọc: 1.2 – 2.0mm
6. Cát lọc: 2 – 4mm
7. Sỏi lọc: 4 – 6mm
8. Sỏi lọc: 6 – 8mm
9. Sỏi lọc: 8 – 12mm
12. Sỏi lọc: 12 – 20mm
13. Sỏi lọc: 20 – 30mm
Trong lọc nước size cát thông dụng là 0.8-1.2mm và 1-2mm. Size sỏi đỡ thông dụng là 4-6mm và 6-8mm
B.Than Anthracite
1. Giới thiệu vật liệu lọc than anthracite:
– Sản xuất tại Việt Nam.
– Công dụng: loại bỏ tạp chất lơ lửng trong nước.
2. Đặc tính kỹ thuật :
– Kích thước hạt: 1,5 – 3,5mm; 0,7 – 1,2mm
– Dung trọng: 700 – 800 kg/m3 (tùy theo kích thước)
– Độ xốp : lớn hơn 45%
– Thành phần hóa học cơ bản: cacbon 92%
– Dạng hạt màu đen, khô rời, có góc cạnh.
3. Ưu điểm :
– Do có dung tích chứa cặn lớn nên thích hợp để xử lý nước có độ đục cao. Tăng chu kỳ lọc.
– Có thể sử dụng chung với cát trong các bể lọc đang sử dụng mà không thay đổi cấu trúc bể/bồn.
4. Phạm vi ứng dụng :
– Có thể sử dụng trong các bể lọc hở hoặc bể lọc áp lực. Hướng lọc từ trên xuống.
5. Khuyến cáo sử dụng :
– Kết hợp với cát lọc để loại bỏ tạp chất lơ lửng trong nước.
– Chiều dày tối thiểu của lớp than là 0,40 – 0,45 m.
– Ngay sau khi thay lớp vật liệu lọc cần tiến hành rửa ngược để loại bỏ lớp bụi than.
– Rửa lọc: rửa ngược khi chu kỳ lọc kết thúc. Cường độ nước rửa 10 – 12 l/s.m2. Thời gian rửa 10 – 15 phút.
– Cần rửa sạch trước khi sử dụng.
C. Than hoạt tính – VN
Giới thiệu vật liệu lọc than hoạt tính
– Sản xuất tại Việt Nam từ than gáo dừa theo phương pháp hoạt hóa ở nhiệt độ 900 – 1.0000C.
– Công dụng: khử màu, mùi, kim loại nặng, các hợp chất hữu cơ, thuốc trừ sâu.
2. Đặc tính kỹ thuật :
– Kích thước hạt: 1,68 – 3,36 mm (mesh size 6 – 12); 2,36 – 4,76 mm (mesh size 4 – 8)
– Tỷ trọng: 520 – 550 kg/m3
– Dạng hạt màu đen, khô, rời, có góc cạnh.
– Các chỉ tiêu cơ bản:
Chỉ tiêu cơ bản:
Chỉ số iod: 650 – 850mg/g
Độ hấp phụ CCl4: 40 – 60%
Benzene: 23 – 33%
Methylene Blue: 130 – 170ml/g
Chỉ số độ cứng: >=95%
Độ tro: 2-5%
Độ ẩm: =<6%
pH: 7-8
3. Ưu điểm :
– Đây là sản phẩm có giá rẻ so với hàng nhập ngoại, đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, có thể ứng dụng trong các công trình xử lý nước cấp và nước thải.
– Thời gian sử dụng tùy theo hàm lượng độc chất cần xử lý.
4. Phạm vi ứng dụng :
– Khử màu, mùi, các kim loại nặng, thuốc trừ sâu, các hợp chất hữu cơ.
5. Khuyến cáo sử dụng :
– Vận tốc lọc tùy thuộc vào loại độc chất cần xử lý. Ví dụ, khử hàm lượng clo dư – 40 m/giờ; khử các hợp chất hữu cơ – 6 m/giờ.
– Chiều dày của lớp than là 0,7 – 0,9 m.
– Đôi khi cần tiến hành rửa ngược để xáo trộn và phân bố lại lớp than.
– Cần rửa sạch trước khi sử dụng.

D. Hạt Birm Clack USA khử sắt

Giới thiệu vật liệu lọc Birm: Hạt Birm là vật liệu khử sắt được sử dụng nhiều trong hệ thống lọc nước với khả năng loại bỏ hàm lượng sắt, loại bỏ các chất kết tủa đông thời dễ dàng làm sạch các tạp chất có trong nước. Đặc biệt, Hạt birm được biết đến với cấu trúc bền vững trong phản ứng của sắt khó có thể bị hòa tan, rất an toàn và có tuổi thọ cao.

Các nhà khoa học đã tìm kiếm rất nhiều vật liệu tự nhiên có chức năng khử sắt, phèn khỏi nước như Cát Mangan… và hạt Birm cũng là một trong những loại đó.

Hạt Birm khử sắt là một trong các giải pháp lọc tiết kiệm kinh tế và hiệu quả nhất hiện nay.

Sắt là một trong những kim loại nặng thường tồn tại trong nước sẽ gây hậu quả cực kỳ nghiêm trọng khi chúng ta sử dụng trong một thời gian dài. Cơ thể con người không thể hấp thụ và tự đào thải kim loại nặng ra khỏi người nên việc dẫn đến một số bệnh như sỏi thận, ung thư…. là điều không thể tránh khỏi.

Công dụng chính của hạt Birm

Hạt Birm như một chất xúc tác giữa sắt hòa tan và các hợp chất oxy tăng cường các phản ứng oxy hóa Fe ++ thành Fe +++ và sản xuất hydroxit sắt kết tủa để loại bỏ hoàn toàn sắt ra khỏi nước ngầm.

Hạt xử lý nước Birm cũng có công dụng để giảm mangan trong nước. Nước có độ pH giữa 8,0 – 9,0 sẽ cho kết quả tốt nhất khi giảm mangan bằng hạt Birm. Nước sau khi được loại bỏ cả mangan và sắt sẽ có độ Ph dưới 8,5.

Thông số kỹ thuật của hạt Birm

  • Tên sản phẩm: Hạt Birm Clack USA khử sắt
  • Mã sản phẩm: A8006
  • Đặc điểm: Dạng hạt màu đen, cứng, khô rời, có góc cạnh,
  • Tỷ trọng: 740 – 720.
  • Kích thước hạt: 10 x 40 mesh (0.4 – 2.0 mm)
  • Kích thước hữu hiệu: 0,48 mm
  • Trọng lượng riêng: 2,0 gm / cc
  • Hệ số đồng nhất: 2.7
  • Khoảng nhiệt độ (0C): 38
  • Quy cách: Bao 18,5 kg
  • Xuất xứ: Clack Corparation – Mỹ
  • Công dụng: Khử sắt và mangan, dùng trong xử lý nước cấp
  • Hạn dùng: Tuổi thọ lâu dài, độ hao mòn thấp. Định kỳ rửa ngược, rửa xuôi bằng nước sạch mà không cần tái sinh

Tại sao sử dụng hạt Birm để khử sắt trong nước?

  • Khả năng lọc phèn và mangan tốt nhờ hiệu suất xúc tác cao
  • Bảo vệ môi trường khi không sử dụng hóa chất cho việc tái tạo hoàn nguyên vật liệu.
  • Cách sử dụng dễ dàng: sử dụng trực tiếp hạt trong quá trình lọc
  • Không phải vệ sinh thường xuyên vì các chất kết tủa sẽ bị loại bỏ trong quá trình rửa ngược.
  • Tiêu hao thấp khiến tuổi thọ của hạt birm được kéo dài
  • Có thể xử dụng được trong các hệ thống xử lý nước áp lực hay lực hấp dẫn bởi phạm vi nhiệt độ rộng làm cho hiệu suất và hiệu quả cao.
  • Tiết kiệm chi phí khi không bị tiêu hao trong quá trình sử dụng như các vật liệu lọc khác

E. Hạt nhựa ion – Purolite

Mô tả vật liệu lọc nhựa ion

Hạt cation Purotlite Là hạt trao đổi ion làm mềm nước, chúng tách các ion kim loại nặng có trong nguồn nước hàng ngày bằng phương pháp trao đổi ion với các kim loại có tính kiềm mạnh, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp xử lý nước.

Đặc điểm nổi bật của hạt cation Purolite

– Hạt Purolite C-100 là hạt nhựa trao đổi ion hình cầu có năng suất cao, được chế tạo bằng vật liệu tổng hợp có chứa Natri, là một loại hóa chất thông thường được sử dụng cho các thiết bị lọc nước công nghiệp và dân dụng.

– Hạt cation Purolite C-100 tách được các ion tạo độ cứng của nước như Ca2+ , Mg2+ bằng cách thay thế chúng bằng ion Na+

– Purolite C-100 là hạt nhựa trao đổi ion dạng axit mạnh có cấu trúc gel (Gel type). Là hạt nhựa copolymer có nguồn gốc từ Styren-divynylbenzene với nhóm chức axit sulfonic.

Vật liệu lọc Khang Ngọc
Liên hệ

Tải tài liệu – Catalogues

Brand Desciption Catalogue
Birm – Clack Iron, Hydrogen Sulphide, Manganese Removal
Purolite C100
Purolite C100E
Than Anthracite KNA1-2; KNA2-4; KNA3-5 (mm)
Sỏi lọc nước KNG3-5; KNG4-8; KNG5-10; KNG6-12; KNG10-20; KNG20-30 (mm)
Cát thạch anh KNS0.4-0.6; KNS0.6-0.8; KNS0.8-1.2; KNS1.0-2.0; KNS2.0-4.0 (mm)

 

EXPLORE THE POSSIBILITIES

Start today with your project